Chất liệu làm bánh xe, căn cứ vào phần lốp nơi tiếp xúc với mặt đường; thông thường được chia làm 3 loại theo thứ tự thông dụng và phổ biến là cao su, nhựa và kim loại. Mỗi loại chất liệu đều có mặt tốt và xấu, không có loại nào hoàn toàn siêu việt hơn những chất liệu còn lại. Chất liệu tốt nhất là chất liệu phù hợp nhất với tính chất công việc. Cụ thể như sau:
Bánh xe cao su
Bánh xe cao su có độ đàn hồi tốt, giúp giảm sóc, giảm chấn và giảm tiếng ồn khi di chuyển. Tải trọng của bánh xe cao su kém hơn bánh xe nhựa, khoảng 6 – 350kg/ 01 bánh xe. Bánh xe cao su của Nhật Bản, Hàn Quốc và một số dòng Trung Quốc cao cấp có độ mềm tốt nhưng lún ít nên không gây ì, chịu mài mòn và chịu xé tốt. Tuổi thọ của Cao su tốt hơn so với PU, có thể từ 2 – 5 năm hoặc hơn. Nhược điểm chung của cao su là kém chịu xăng, dầu mỡ và hoá chất. Dùng nhiều trong môi trường này sẽ khiến lốp cao su bị ăn mòn hoặc nhanh bị lão hoá dẫn đến bở, nứt làm giảm tuổi thọ sản phẩm. Bánh xe cao su chia làm mấy loại chính sau:
Cao su tự nhiên
Sử dụng nguyên liệu chính là mủ cao su tự nhiên sau đó lưu hoá và đúc ở nhiệt độ cao. Bánh xe cao su tự nhiên có độ đàn hồi không cao, khả năng chịu mòn và chịu xé chỉ ở mức trung bình, dễ lão hoá do tác động thời tiết.
Xét về tải trọng thì Cao su tự nhiên thường có tải trọng là thấp nhất.
Bánh xe cao su tự nhiên là mặt hàng thế mạnh của Việt Nam – nhờ có nguồn nguyên liệu cao su trong nước dồi dào.
Cao su tổng hợp
Còn gọi là cao su nhân tạo được làm từ các hợp chất có từ quá trình sản xuất xăng dầu. Cao su tổng hợp có độ đàn hồi và khả năng chịu mòn, chịu xé tốt hơn cao su tự nhiên.
Tải trọng của Cao su tổng hợp là cao nhất. Nhưng giá thành cũng ở mức đỉnh của dòng cao su.
Chất liệu này thường được dùng ở hàng chất lượng cao của Hàn Quốc và Nhật Bản. Hiện các nhà sản xuất Việt Nam cũng đầu tư mạnh về mảng này.
Cao su mềm (ER & TPR)
Gồm Cao su dẻo (ER: Elastic Rubber) và Cao su nhiệt dẻo (TPR: ThermoPlastic Rubber):
- TPR: được tạo ra nhờ tổng hợp nhựa nhiệt dẻo với cao su. Vì vậy TPR vừa chịu nước, xăng, dầu mỡ và hoá chất nhẹ vừa có độ đàn hồi tốt, giúp giảm ồn, giảm sốc rất tốt.
- ER: mềm và dai hơn TPR một chút, nhưng không có khả năng chịu xăng và dầu mỏ (!)
Cao su TPR và ER đều sạch, không để lại vết lăn trên sàn.
Bánh xe cao su chuyên dụng
• Cao su lốp hơi: Gồm 2 loại là lốp hơi có săm và lốp hơi không săm (tubeless tire). Để dễ hình dung, loại lốp hơi có săm là lốp xe đạp; còn lốp không săm là lốp của các xe máy tay ga hiện nay. Ngoài ra còn có một loại lốp không hơi có vỏ đặc bằng cao su cứng chịu mòn, phần lõi bên trong chiếm thể tích lớn làm bằng cao su mềm độ đàn hồi cao. Bánh xe lốp hơi có khả năng chống sốc, chống rung và đặc biệt là giảm tiếng ồn. Khả năng này được đánh giá là tốt nhất. Bánh xe cao su lốp hơi được dùng nhiều cho khách sạn, nhà hàng, khu resort và khu vực y tế.
• Cao su chống tĩnh điện: tên gọi là như vậy nhưng thực chất đây là cao su dẫn điện. Trong lớp vỏ có pha thêm chất dẫn điện nhằm tạo ra một con đường xuyên suốt để dẫn cho tĩnh điện sinh ra trên bàn bị hút tới khung càng thép rồi truyền qua lốp cao su xuống đất. Bánh xe tĩnh điện tùy theo yêu cầu mà sẽ có độ trở kháng ở mức 103 ~ 109 ohm/sq
Bánh xe nhựa
Ở Việt Nam, ngoài hạt nhựa được làm từ nhà máy lọc dầu Dung Quất và hạt nhựa tái sinh thì nguyên liệu chủ yếu vẫn phải nhập từ nước ngoài. Nhìn chung, bánh xe nhựa đều có khả năng chịu nước, xăng, dầu mỡ và một số loại hoá chất nhẹ. Bánh xe nhựa có tải trọng lớn, nếu cùng đường kính bánh xe nhựa có thể có tải trọng gấp 2 – 10 lần so với bánh xe cao su. Có thể tạm chia thành 2 loại chính là Nylon và PU. Hiện nay, nhựa PU được dùng nhiều hơn cả nhờ có dải độ cứng rộng, rất bền: khả năng chịu mài mòn, chịu hóa chất rất tốt, và đặc biệt là nhựa PU ít gây nguy hại tới môi trường. Đặc điểm chính của từng loại như sau:
1. Nylon
Nylon: gồm nhiều chất liệu như PP, PA (Nylon 6), PVC, PC, MC, vv…. Khả năng chịu nước, xăng, dầu mỡ và một số loại hóa chất thông thường của Nylon tốt hơn nhiều so với nhựa PU.
Nylon được dùng nhiều trong công nghiệp nhờ tính dễ lăn, chịu tải cao và hầu như không bị lão hóa – tuổi thọ của Nylon có thể lên tới vài chục năm, dài hơn rất nhiều nếu so với nhựa PU. Bù lại Nylon cứng sẽ gây ồn không thích hợp dùng khu vực cần sự yên tĩnh và chỉ nên di chuyển trên mặt nền nhẵn hoặc cho hệ thống xe chở nặng để lâu ngày. Nếu dùng nhiều và liên tục trong môi trường hóa chất thì nên sử dụng bánh xe Nylon với càng thép INOX 304.
2. Nhựa PU (Poly Urethane)
Nhựa PU: có khả năng chịu mòn và tải trọng cao. Bánh xe lăn sẽ không để lại dấu vết trên sàn, ngay cả khi xe đang chất hàng nặng. PU có độ đàn hồi nhỏ nên bánh xe cũng có khả năng giảm xóc và giảm ồn nhất định, dù không tốt bằng cao su. Nhựa PU có độ ổn định thủy phân yếu nên độ bền bị ảnh hưởng mạnh bởi môi trường ẩm ướt, đặc biệt là môi trường khí hậu nóng ẩm của Việt Nam. Nhựa PU cũng kém chịu nhiệt, đặc biệt là trong môi trường quá nóng hoặc quá lạnh. Theo đó, khả năng lý hóa – cũng chính là chất lượng giảm dần do bị lão hóa theo thời gian.
PU trong ngành công nghiệp bánh xe chia làm 2 loại tùy theo cách sản xuất là ép bột và đúc từ nguyên liệu lỏng. PU ép từ bột còn được gọi là TPU có tuổi thọ 2 – 3 năm. PU đúc từ nguyên liệu lỏng có tuổi thọ lâu hơn là 3 – 5 năm.
3. Nhựa chịu nhiệt
Nhựa chịu nhiệt: thông thường là Phenolic hoặc PA gia cường sợi thủy tinh chịu nhiệt. PA chịu tải cao hơn, bền với nhiệt hơn nhưng giá thành cũng cao hơn.
Trong các loại nhựa thì khả năng chịu nuớc, dầu mỡ, acid nhẹ và các hóa chất thông thường của nhựa chịu nhiệt là tốt nhất. Quan trọng nhất là bánh xe chịu được nhiệt độ cao, tuỳ theo chất liệu cụ thể bánh xe có thể chịu đuợc nhiệt độ dao động trong khoảng 200 – 260°C.
Bánh xe cứng và nếu ở cỡ nhỏ (Ø75mm trở xuống) có thể không tròn (bánh xe bị méo nhẹ) do phải gia công ở nhiệt độ rất cao nên khó kiểm soát được độ co lại của bánh xe trong quá trình làm nguội. Do vậy thường bánh xe nhựa chịu nhiệt sẽ có dấu vết gia công để bo và mài tròn lại.
Bánh xe bằng kim loại
Chiếm tỷ trọng thấp nhất cả về số lượng lẫn doanh số nên mặt hàng này thường không được nhập sẵn. Bánh xe bằng kim loại nặng nề và cục mịch cho người sử dụng cảm giác chắc chắn, bền bỉ.
Bánh xe có thể là gang đúc, thép hoặc hiếm hơn là INOX. Loại này thường dùng làm bánh xe cổng hoặc bánh xe chạy ray. Vì bằng kim loại đã qua gia công và tôi luyện nên bánh xe kim loại có thể dùng cho các lò nướng bánh hoặc thậm chí là nơi cực nóng như lò gạch, lò luyện thép, vv…
Lưu ý:
- Không nên sử dụng trên các bề mặt đắt tiền (sàn đá, sàn sơn công nghiệp) do khả năng cày và phá của loại bánh xe này.
- Đặc biệt cẩn trọng khi xe đang chở nặng hoặc vừa đưa ra ngoài lò nung, sấy có nhiệt độ cao.
Bảng tổng hợp tính năng sản phẩm theo chất liệu
Đánh giá: A = Xuất sắc | B = Tốt | C = Trung bình | D = Yếu
Tính chất | PP | PA | PU | PU cốt gang, thép | Cao su dẻo (ER) | Cao su dẻo cốt gang, thép | Cao su nhiệt dẻo (TPR) | Cao su lốp hơi (có săm) | Cao su xốp | GANG |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tải trọng (kg) | ≤ 500 | ≤ 3.500 | ≤ 1.100 | 50 ~ 2.000 | ≤ 350 | 100 – 500 | ≤ 350 | ≥ 125 | ≤ 300 | ≥ 200 |
Nhiệt độ thấp nhất | -25°C | -25°C | -25°C | -25°C | -25°C | -25°C | -25°C | -25°C | -25°C | -40°C |
Nhiệt độ cao nhất | 70 | 80 | 70 | 70 | 70 | 80 | 80 | 80 | 80 | 120 |
Độ cứng | 65D | 70 – 75D | 95 ± 2A | 90 ± 2A | 70A | 75A | 70A | / | 65A | / |
Dễ lăn | B | A | B | B | C | C | B | C | C | C |
Giảm ồn | D | D | C | C | A | A | A | A | A | D |
Chống xóc | B | A | C | B | B | A | B | A | A | B |
Chịu mòn | C | A | C | A | B | B | B | B | C | A |
Chịu dầu | B | B | B | B | D | D | B | D | D | A |
Chịu hóa chất nhẹ | B | B | C | A | C | B | A | C | C | A |
Chịu hóa chất mạnh | D | B | D | B | C | B | B | C | D | C |
Xem Bảng khả năng kháng hóa chất theo chất liệu lốp bánh xe |
Bảng tổng hợp khả năng đáp ứng của chất liệu với mặt nền
Đánh giá: A = Xuất sắc | B = Tốt | C = Trung bình | D = Yếu
Mặt nền | PP | PA | PU | PU cốt gang, thép | Cao su dẻo (ER) | Cao su dẻo cốt gang, thép | Cao su nhiệt dẻo (TPR) | Cao su lốp hơi (có săm) | Cao su xốp | GANG |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Xi măng | C | B | B | B | B | B | C | B | C | C |
Gạch lát | C | C | B | C | B | A | A | B | A | D |
Gỗ | D | D | C | C | A | A | A | B | A | D |
Thảm | A | A | A | A | B | B | B | B | B | D |
Đường nhựa | B | B | B | B | C | C | B | C | C | A |