Tin tức, sự kiện

Về mức Thuế GTGT Bánh xe và Xe đẩy năm 2023

UPDATE 02/07/2023: Hào Phong áp dụng thuế GTGT 10%

Theo nội dung Nghị định 15 thì mặt hàng Bánh xe và Xe đẩy hàng là mặt hàng sản xuất từ kim loại đúc sẵn nên sẽ vẫn áp dụng thuế GTGT là 10% trong năm 2022. Giải thích ngắn gọn:

  • Theo trang 42, phụ lục I, Nghị định 15 ghi rõ Bánh xe đẩy loại nhỏ (mã HS 8302) là hàng không được miễn giảm thuế.
  • Kết cấu, cấu tạo của bánh xe lớn và nhỏ và tương tự nhau. Theo mã HS đều ghi là Bánh xe có khung làm bằng kim loại cơ bản. Do vậy thuế GTGT vẫn 10%.
  • Xe đẩy thì phần tay đẩy, khung sàn xe cũng là sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (thép ống, thép tấm). Công gia công thép như: uốn, dập, hàn, sơn, phủ, vv… cũng chịu thuế GTGT 10%.
  • Tất cả nhà máy sản xuất trong nước cũng áp thuế GTGT 10% cho Bánh xe và Xe đẩy hàng.

Căn cứ

Theo điểm a, khoản 1, Điều 1 Nghị định số 15/2022/NĐ-CP ngày ngày 28 tháng 01 năm 2022:

Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng

Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Tại trang 43 Phụ lục I

Ví dụ: Bản lề, chốt cửa, bánh xe đẩy loại nhỏ; giá, khung, phụ kiện và các sản phẩm tương tự khác dùng cho xe có động cơ;…

Tìm theo nội dung mã HS 83.02

Theo mục đích của nhóm 83.02, thuật ngữ “bánh xe đẩy (castor)” có nghĩa là loại bánh xe có đường kính không quá 75 mm (kể cả lốp, tại các phân nhóm tương ứng) hoặc bánh xe có đường kính trên 75 mm (kể cả lốp, tại các phân nhóm tương ứng) với điều kiện là bánh xe hoặc lốp lắp vào đó có chiều rộng dưới 30 mm.

Nhóm ngành sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) gồm những hoạt động được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành, theo đó:

25: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KIM LOẠI ĐÚC SẴN (TRỪ MÁY MÓC, THIẾT BỊ)

Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm kim loại nguyên chất (như một phần kim loại, thùng hòm và các công trình xây dựng) thường là với chức năng tĩnh, cố định, chứ không phải theo ngành 26 – 30, là toàn bộ hoạt động sản xuất phối kết hợp hoặc quá trình lắp ráp các sản phẩm kim loại đó (thỉnh thoảng với một số kim loại khác) thành các đơn vị phức tạp trừ khi chúng là các công trình xây dựng với việc di dời từng phần hoàn toàn bằng điện hoặc quang học. Hoạt động sản xuất vũ khí và đạn dược cũng được phân vào ngành này.

Loại trừ:

– Hoạt động sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị được phân vào nhóm 331 (Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn);

– Lắp đặt máy móc, thiết bị chuyên dụng được phân vào nhóm 3320 (Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp).

251: Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi

Nhóm này gồm: Sản xuất các cấu kiện kim loại (như khung kim loại hoặc các bộ phận của cấu trúc xây dựng), cũng như các đồ vật loại hòm, thùng bằng kim loại (như thùng, bể chứa, nồi hơi trung tâm) và lò hơi nước.

2511 – 25110: Sản xuất các cấu kiện kim loại

Nhóm này gồm:

– Sản xuất khung hoặc sườn kim loại cho xây dựng và các bộ phận của chúng (tháp, cột, cầu treo…);

– Sản xuất khung kim loại công nghiệp (khung cho là hơi, thiết bị nâng và cầm tay…);

– Sản xuất nhà đúc sẵn bằng kim loại như: Nhà di chuyển và các bộ phận tháo rời…

– Sản xuất cửa kim loại, cửa sổ và khung của chúng, cửa chớp, cổng;

– Vách ngăn phòng bằng kim loại.

Loại trừ:

– Sản xuất các bộ phận của tàu thủy hoặc tàu chạy bằng sức nước được phân vào nhóm 25130 (Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm));

– Sản xuất các bộ phận của đường ray tàu hỏa được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);

– Sản xuất các bộ phận của tàu thủy được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi).

2512 – 25120: Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại

Nhóm này gồm:

– Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa tương tự bằng kim loại để chứa hoặc phục vụ sản xuất;

– Sản xuất thùng chứa bằng kim loại cho nén và hoá lỏng khí đốt;

– Sản xuất nồi hơi trung tâm và nồi cấp nhiệt.

Loại trừ:

– Sản xuất tôn, thùng hình trống, can, bình, bi đông, hộp… ở dạng thường được sử dụng để mang hoặc đóng gói hàng hóa (không liên quan đến kích cỡ), được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);

– Sản xuất thùng chứa cho vận tải được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc);

– Sản xuất xe tăng (xe bọc thép) được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội).

2513 – 25130: Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm)

252 – 2520 – 25200: Sản xuất vũ khí và đạn dược

259: Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại; các dịch vụ xử lý, gia công kim loại

Nhóm này gồm: Các hoạt động chung cho xử lý kim loại như rèn, ép, mạ, phủ, đánh bóng, hàn…được thực hiện chủ yếu qua phí hoặc hợp đồng. Nhóm này cũng gồm sản xuất các sản phẩm kim loại khác nhau như dao kéo, các dụng cụ kim loại cầm tay và các phần cứng nói chung; thùng đựng, chai; các đồ gia dụng kim loại, các mối nối kim loại, mỏ neo tàu, thiết bị làm mối nối đường ray… cho nhiều mục đích sử dụng gia dụng và công nghiệp.

2591 – 25910: Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại

Nhóm này gồm:

– Rèn, dập, ép, cán kim loại;

– Luyện bột kim loại: Sản xuất các sản phẩm kim loại trực tiếp từ bột kim loại bằng phương pháp nhiệt hoặc bằng áp lực.

Loại trừ: Sản xuất bột kim loại được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 2420 (Sản xuất kim loại màu và kim loại quý).

2592 – 25920: Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại

Nhóm này gồm:

– Mạ, đánh bóng kim loại…

– Xử lý kim loại bằng phương pháp nhiệt;

– Phun cát, trộn, làm sạch kim loại;

– Nhuộm màu, chạm, in kim loại;

– Phủ á kim như: Tráng men, sơn mài…

– Mài, đánh bóng kim loại;

– Khoan, tiện, nghiền, mài, bào, đục, cưa, đánh bóng, hàn, nối…các phần của khung kim loại;

– Cắt hoặc viết lên kim loại bằng các phương tiện tia lazer.

Loại trừ:

– Cán kim loại quý vào kim loại cơ bản hoặc kim loại khác được phân vào nhóm 24201 (Sản xuất kim loại quý);

– Dịch vụ đóng móng ngựa được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi).

2593 – 25930: Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng

Nhóm này gồm:

– Sản xuất dụng cụ cắt gia dụng như dao, dĩa, thìa…

– Sản xuất các chi tiết của dao kéo như: Dao pha và dao bầu, dao cạo và lưỡi dao cạo, kéo và kéo xén tóc;

– Sản xuất dao và lưỡi dao cho máy móc và các bộ phận máy móc;

– Sản xuất dụng cụ cầm tay như kìm, tua vít;

– Sản xuất dụng cụ cầm tay trong nông nghiệp không dùng năng lượng;

– Sản xuất cưa và lưỡi cưa, bao gồm lưỡi cưa tròn và cưa xích;

– Sản xuất dụng cụ cầm tay không thay thế, có hoặc không hoạt động năng lượng, hoặc cho các dụng cụ máy: Khoan, dùi, bàn ren, cắt khía;

– Sản xuất dụng cụ ép;

– Sản xuất dụng cụ rèn: Rèn, đe…

– Sản xuất hộp đúc (trừ đúc thỏi);

– Sản xuất mỏ cặp, kẹp;

– Sản xuất khoá móc, khoá, chìa khoá, bản lề… phần cứng cho xây dựng, đồ đạc, xe đạp…

– Sản xuất đoản kiếm, kiếm, lưỡi lê…

Loại trừ:

– Sản xuất đồ để nấu ăn (nồi, ấm…), đồ ăn (bát, đĩa,..) hoặc đồ dẹt (đĩa nông lòng…) được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);

– Sản xuất dụng cụ cầm tay bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);

– Sản xuất thỏi đúc được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim);

– Sản xuất dụng cụ dao kéo bằng kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan).

2599: Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu

25991: Sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn

Nhóm này gồm:

– Sản xuất hộp và can để đựng thức ăn, ống và hộp gập lại được;

– Sản xuất các chi tiết kim loại gia dụng như: Đồ dẹt: Đĩa nông lòng…, đồ nấu như: Nồi, ấm…, đồ ăn như: Bát, đĩa…, chảo, chảo rán và các đồ nấu không có điện để sử dụng trên bàn hoặc trong bếp, các thiết bị cầm tay nhỏ, miếng đệm làm sạch kim loại;

– Sản xuất chậu tắm, chậu giặt và các đồ tương tự.

25999: Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu

Nhóm này gồm:

– Sản xuất các thiết bị văn phòng bằng kim loại, trừ đồ đạc;

– Sản xuất cửa an toàn, két, cửa bọc sắt…

– Sản xuất túi đựng nữ trang;

– Sản xuất thùng, can, thùng hình ống, xô, hộp;

– Sản xuất hộp kim loại đựng thức ăn, hộp và ống tuýp có thể gập lại được;

– Sản xuất các sản phẩm máy móc có đinh vít;

– Sản xuất các động cơ (trừ động cơ đồng hồ) như: Xoắn ốc, động cơ thanh xoắn, các tấm lá trong động cơ;

– Sản xuất dây cáp kim loại, dải xếp nếp và các chi tiết tương tự;

– Sản xuất dây cáp kim loại cách điện hoặc không cách điện;

– Sản xuất các chi tiết được làm từ dây: Dây gai, dây rào dậu, vỉ, lưới, vải…

– Sản xuất đinh hoặc ghim;

– Sản xuất đinh tán, vòng đệm và các sản phẩm không ren tương tự;

– Sản xuất các sản phẩm đinh vít;

– Sản xuất bulông, đai ốc và các sản phẩm có ren tương tự;

– Sản xuất lò xo (trừ lò xo đồng hồ) như: Lò xo lá, lò xo xoắn ốc, lò xo xoắn trôn ốc, lá cho lò xo;

– Sản xuất xích, trừ xích dẫn năng lượng;

– Sản xuất các chi tiết kim loại khác như:

+ Sản xuất chân vịt tàu và cánh,

+ Mỏ neo,

+ Chuông,

+ Đường ray tàu hoả,

+ Dụng cụ gài, uốn;

– Sản xuất nam châm vĩnh cửu, kim loại;

– Sản xuất bình của máy hút bụi kim loại;

– Sản xuất huy hiệu và huân chương quân đội bằng kim loại;

– Dụng cụ cuộn tóc kim loại, ô cầm tay kim loại, lược.

Loại trừ:

– Sản xuất thùng và bể chứa được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại);

– Sản xuất gươm, đao được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);

– Sản xuất lò xo đồng hồ đeo tay và treo tường được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ);

– Sản xuất dây và cáp cho truyền điện được phân vào nhóm 27320 (Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác);

– Sản xuất xích truyền năng lượng được phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động);

– Sản xuất xe chở đồ trong siêu thị được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu);

– Sản xuất đồ đạc kim loại được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);

– Sản xuất dụng cụ thể thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);

– Sản xuất đồ chơi và trò chơi được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).

Tài liệu