Hiển thị tất cả 6 kết quả

Bánh xe thép Gia Cường C150 Cao su gang

Có hàng

­ ­ ­
145 180 150
168.000 223.000 
Ưu điểm của càng C là độ chắc chắn của càng thép: rất dày, thậm chí gần đạt tới tiêu chuẩn càng tải nặng. Có lớp mạ Niken cho khả năng chống nước, chống rỉ rất tốt. Nhược điểm chính là hạn chế của bánh xe lốp cao su nên tải trọng tổng thể không cao.

Bánh xe thép Gia Cường G100 PU đỏ cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
100 140 100
156.000 246.000 
Cổ bi xoay 2 tầng bằng thép cường lực chịu mòn. Càng thép có độ dày vừa phải, tương đối sáng nhờ lớp mạ Niken. Tải trọng của bánh xe phù hợp cho các ngành công nghiệp nhẹ.

Bánh xe thép Gia Cường N130 Cao su thép

Có hàng

­ ­ ­
130 178 125
183.000 262.000 
Bánh xe càng N kém hơn càng G ở lớp mạ càng - chỉ mạ kẽm (Zn) thông thường. Tuy nhiên bánh xe N đánh dấu một sự phát triển mới của hãng Gia Cường Thịnh trong việc đưa ra loại bánh xe cao su mới: rất mềm, độ đàn hồi cao nhưng cũng rất dai và chịu mòn.

Bánh xe thép Gia Cường N150 Cao su thép

Có hàng

­ ­ ­
150 199 125
204.000 281.000 
Bánh xe càng N kém hơn càng G ở lớp mạ càng - chỉ mạ kẽm (Zn) thông thường. Tuy nhiên bánh xe N đánh dấu một sự phát triển mới của hãng Gia Cường Thịnh trong việc đưa ra loại bánh xe cao su mới: rất mềm, độ đàn hồi cao nhưng cũng rất dai và chịu mòn.

Bánh xe thép Gia Cường G130 PU đỏ cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
130 177 125
208.000 299.000 
Cổ bi xoay 2 tầng bằng thép cường lực chịu mòn. Càng thép có độ dày vừa phải, tương đối sáng nhờ lớp mạ Niken. Tải trọng của bánh xe phù hợp cho các ngành công nghiệp nhẹ.

Bánh xe thép Gia Cường G150 PU đỏ cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
150 198 150
233.000 329.000 
Cổ bi xoay 2 tầng bằng thép cường lực chịu mòn. Càng thép có độ dày vừa phải, tương đối sáng nhờ lớp mạ Niken. Tải trọng của bánh xe phù hợp cho các ngành công nghiệp nhẹ.