Hiển thị 41–60 của 80 kết quả

Bánh xe đẩy Gia Cường 80 PU đỏ cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
80 107 75
93.000 131.000 
Càng thép kiểu G dòng tải nhẹ nên không quá dày, chỉ dày 2mm. Bánh lốp PU cốt thép lắp bi vòng nên tải chịu tốt mức tải trọng thiết kế là 75 kg cho 1 bánh xe.

Bánh xe đẩy Gia Cường 125×32 PU đỏ, mặt đế

Có hàng

­ ­ ­
125 152 80
98.000 140.000 
Càng G loại nhỏ, tải nhẹ nhưng bánh xe nhựa được lắp ổ bi vòng. Do đó sẽ giúp hệ thống xe đẩy lăn nhẹ nhàng, đỡ tốn sức. Bánh xe có lốp bằng PU màu đỏ nên có thể chịu được xăng, dầu mỡ, lốp PU có độ đàn hồi nhẹ nên di chuyển cũng ít gây tiếng ồn.

Bánh xe đẩy Gia Cường 100×32 PU đỏ, cọc vít

Có hàng

­ ­ ­
100 122 70
101.000 118.000 
Càng G loại nhỏ, tải nhẹ nhưng bánh xe nhựa được lắp ổ bi vòng. Do đó sẽ giúp hệ thống xe đẩy lăn nhẹ nhàng, đỡ tốn sức. Bánh xe có lốp bằng PU màu đỏ nên có thể chịu được xăng, dầu mỡ, lốp PU có độ đàn hồi nhẹ nên di chuyển cũng ít gây tiếng ồn.

Bánh xe đẩy Gia Cường 125 Cao su lùn, cọc vít

Cần đặt cọc để nhập hàng

­ ­ ­
125 150 80
102.000 124.000 
Bánh kiểu lùn, lắp bánh xe cao su đặc dày. Đây là loại sử dụng rất phổ thông tại Việt Nam hiện nay nhờ giá rẻ và linh kiện thay thế có sẵn. Nếu chú ý sử dụng đúng tải trọng và tốc độ thì tuổi thọ của bánh xe có thể được 1 - 2 năm.

Bánh xe thép Gia Cường C100 Cao su đặc

Cần đặt cọc để nhập hàng

­ ­ ­
100 135 75
103.000 146.000 
Ưu điểm của càng C là độ chắc chắn của càng thép: rất dày, thậm chí gần đạt tới tiêu chuẩn càng tải nặng. Có lớp mạ Niken cho khả năng chống nước, chống rỉ rất tốt. Nhược điểm chính là hạn chế của bánh xe lốp cao su nên tải trọng tổng thể không cao.

Bánh xe thép Gia Cường C130 Cao su đặc

Cần đặt cọc để nhập hàng

­ ­ ­
130 160 85
118.000 154.000 
Ưu điểm của càng C là độ chắc chắn của càng thép: rất dày, thậm chí gần đạt tới tiêu chuẩn càng tải nặng. Có lớp mạ Niken cho khả năng chống nước, chống rỉ rất tốt. Nhược điểm chính là hạn chế của bánh xe lốp cao su nên tải trọng tổng thể không cao.

Bánh xe thép Gia Cường G100 Cao su thép

Cần đặt cọc để nhập hàng

­ ­ ­
100 140 80
116.000 201.000 
Cổ bi xoay 2 tầng bằng thép cường lực chịu mòn. Càng thép có độ dày vừa phải, tương đối sáng nhờ lớp mạ Niken. Tải trọng của bánh xe phù hợp cho các ngành công nghiệp nhẹ.

Bánh xe đẩy Gia Cường 125×32 PU đỏ, cọc vít

Có hàng

­ ­ ­
125 152 80
120.000 144.000 
Càng G loại nhỏ, tải nhẹ nhưng bánh xe nhựa được lắp ổ bi vòng. Do đó sẽ giúp hệ thống xe đẩy lăn nhẹ nhàng, đỡ tốn sức. Bánh xe có lốp bằng PU màu đỏ nên có thể chịu được xăng, dầu mỡ, lốp PU có độ đàn hồi nhẹ nên di chuyển cũng ít gây tiếng ồn.

Bánh xe thép Gia Cường N100 Cao su thép

Có hàng

­ ­ ­
100 144 80
126.000 185.000 
Bánh xe càng N kém hơn càng G ở lớp mạ càng - chỉ mạ kẽm (Zn) thông thường. Tuy nhiên bánh xe N đánh dấu một sự phát triển mới của hãng Gia Cường Thịnh trong việc đưa ra loại bánh xe cao su mới: rất mềm, độ đàn hồi cao nhưng cũng rất dai và chịu mòn.

Bánh xe thép Gia Cường K100 Cao su gang

Cần đặt cọc để nhập hàng

­ ­ ­
100 145 100
145.000 233.000 
Càng K bằng thép dày tới 5.5 mm, rất chắc chắn và được mạ kẽm (Zn) để tăng khả năng chống rỉ cho càng. Càng K có thể lắp bánh lốp cao su hoặc lốp PU cốt thép.

Bánh xe thép Gia Cường G100 PU vàng cốt thép

Cần đặt cọc để nhập hàng

­ ­ ­
100 140 100
154.000 245.000 
Cổ bi xoay 2 tầng bằng thép cường lực chịu mòn. Càng thép có độ dày vừa phải, tương đối sáng nhờ lớp mạ Niken. Tải trọng của bánh xe phù hợp cho các ngành công nghiệp nhẹ.

Bánh xe thép Gia Cường C150 Cao su gang

Có hàng

­ ­ ­
145 180 150
168.000 223.000 
Ưu điểm của càng C là độ chắc chắn của càng thép: rất dày, thậm chí gần đạt tới tiêu chuẩn càng tải nặng. Có lớp mạ Niken cho khả năng chống nước, chống rỉ rất tốt. Nhược điểm chính là hạn chế của bánh xe lốp cao su nên tải trọng tổng thể không cao.

Bánh xe thép Gia Cường G130 Cao su thép

Cần đặt cọc để nhập hàng

­ ­ ­
130 177 100
150.000 240.000 
Cổ bi xoay 2 tầng bằng thép cường lực chịu mòn. Càng thép có độ dày vừa phải, tương đối sáng nhờ lớp mạ Niken. Tải trọng của bánh xe phù hợp cho các ngành công nghiệp nhẹ.

Bánh xe thép Gia Cường K130 Cao su gang

Cần đặt cọc để nhập hàng

­ ­ ­
130 165 125
156.000 253.000 
Càng K bằng thép dày tới 5.5 mm, rất chắc chắn và được mạ kẽm (Zn) để tăng khả năng chống rỉ cho càng. Càng K có thể lắp bánh lốp cao su hoặc lốp PU cốt thép.

Bánh xe thép Gia Cường G100 PU đỏ cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
100 140 100
156.000 246.000 
Cổ bi xoay 2 tầng bằng thép cường lực chịu mòn. Càng thép có độ dày vừa phải, tương đối sáng nhờ lớp mạ Niken. Tải trọng của bánh xe phù hợp cho các ngành công nghiệp nhẹ.

Bánh xe thép Gia Cường K100 TPU

Cần đặt cọc để nhập hàng

­ ­ ­
100 145 150
157.000 233.000 
Càng K bằng thép dày tới 5.5 mm, rất chắc chắn và được mạ kẽm (Zn) để tăng khả năng chống rỉ cho càng. Bánh lốp PU cốt nhựa PP nên di chuyển sẽ không gây ồn nhiều như bánh nhựa cứng PA, PP.

Bánh xe thép Gia Cường K150 PA đen

Cần đặt cọc để nhập hàng

­ ­ ­
150 190 250
167.000 250.000 
Càng K bằng thép dày tới 5.5 mm, rất chắc chắn và được mạ kẽm (Zn) để tăng khả năng chống rỉ cho càng. Bánh xe bằng nhựa PA đặc màu đen rất cứng. Do vậy nên sử dụng bánh xe ở những nơi bằng phẳng hoặc đất mềm để tránh ồn và bảo vệ mặt sàn.

Bánh xe thép Gia Cường K130 TPU

Cần đặt cọc để nhập hàng

­ ­ ­
125 165 200
176.000 252.000 
Càng K bằng thép dày tới 5.5 mm, rất chắc chắn và được mạ kẽm (Zn) để tăng khả năng chống rỉ cho càng. Bánh lốp PU cốt nhựa PP nên di chuyển sẽ không gây ồn nhiều như bánh nhựa cứng PA, PP.

Bánh xe thép Gia Cường G150 Cao su thép

Cần đặt cọc để nhập hàng

­ ­ ­
150 198 125
182.000 270.000 
Cổ bi xoay 2 tầng bằng thép cường lực chịu mòn. Càng thép có độ dày vừa phải, tương đối sáng nhờ lớp mạ Niken. Tải trọng của bánh xe phù hợp cho các ngành công nghiệp nhẹ.

Bánh xe thép Gia Cường N130 Cao su thép

Có hàng

­ ­ ­
130 178 125
183.000 262.000 
Bánh xe càng N kém hơn càng G ở lớp mạ càng - chỉ mạ kẽm (Zn) thông thường. Tuy nhiên bánh xe N đánh dấu một sự phát triển mới của hãng Gia Cường Thịnh trong việc đưa ra loại bánh xe cao su mới: rất mềm, độ đàn hồi cao nhưng cũng rất dai và chịu mòn.