Update 2022:
Mặt hàng này đã ngừng sản xuất.
Mã sản phẩm | Tên sản phẩm | [ Ø ] | Độ dày | Cốt | C. cao | Chất liệu bánh | Ổ bi | Ø trục | Mặt đế | Kg.c tâm lỗ | Lỗ boulon | Ly tâm | Tải trọng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| | | | | | | | | | | |||
mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm | mm | kg | ||||
5J-150S-CN | SUPO 150 PA chịu nhiệt, đế xoay | 150 | 38 | 51 | 191 | PA chịu nhiệt | Bi vòng | 12 | 113×100 | 84.5×71.5 | 11 | 118 | 180 |
5J-150R-CN | SUPO 150 PA chịu nhiệt, cố định | 150 | 38 | 51 | 191 | PA chịu nhiệt | Bi vòng | 12 | 113×101 | 84.5×71.5 | 11 | 180 | |
5J-150SA-CN | SUPO 150 PA chịu nhiệt, đế khóa kép | 150 | 38 | 51 | 191 | PA chịu nhiệt | Bi vòng | 12 | 113×100 | 84.5×71.5 | 11 | 130 | 180 |
• Khuyến nghị sử dụng: Dùng bánh xe trong khoảng nhiệt độ từ -30 đến 260°C. Nhiệt độ ngưỡng tối đa là 280°C (30 phút) và 300°C (5 phút). Thông thường, bánh xe được đưa vào trong lò có nhiệt độ không quá 230°C. Nung/ nướng/ hấp/ sấy trong vòng 1 – 2h, sau đó làm nguội rồi tiếp tục sử dụng. Trong 1 ngày lặp lại không quá 5 – 6 lần.
Đọc thêm từ Blog: Hướng dẫn mua bánh xe chịu nhiệt đúng cách.
© Sơ đồ cấu tạo của bánh xe SUPO:
Hình ảnh có bản quyền từ SUPO. Các web sao chép đề nghị không chỉnh sửa hoặc xóa nguồn