Hiển thị 1–20 của 44 kết quả

Bánh xe đẩy R100 Cao su cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
100 131 60
90.000 147.000 
Bánh xe R cỡ lớn: làm theo thiết kế box style của Nhật Bản nhưng ở mức độ tải vừa. Bánh xe lốp cao su có thiết kế chạy ổ bi vòng đôi nên chuyển động tương đối êm nhẹ và dễ dàng. Thích hợp dùng cho hệ thống xe đẩy có tải trọng 150 - 200 kg.

Bánh xe đẩy Gia Cường 80 PU đỏ cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
80 107 75
93.000 131.000 
Càng thép kiểu G dòng tải nhẹ nên không quá dày, chỉ dày 2mm. Bánh lốp PU cốt thép lắp bi vòng nên tải chịu tốt mức tải trọng thiết kế là 75 kg cho 1 bánh xe.

Bánh xe đẩy R130 Cao su cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
130 163 60
105.000 178.000 
Bánh xe R cỡ lớn: làm theo thiết kế box style của Nhật Bản nhưng ở mức độ tải vừa. Bánh xe lốp cao su có thiết kế chạy ổ bi vòng đôi nên chuyển động tương đối êm nhẹ và dễ dàng. Thích hợp dùng cho hệ thống xe đẩy có tải trọng 150 - 200 kg.

Bánh xe đẩy 3P 150 Cao su gang

Có hàng

­ ­ ­
143 178 115
127.000 172.000 
Càng thép dày 4mm, cải tiến giập gân chịu lực, chất thép chất hơn hẳn loại càng B & PL. Sử dụng bánh xe MK kèm thêm ốp che chắn bụi và chống cuốn sợi. Chuyên dùng cho nhu cầu bình dân nên bánh xe có giá thành rất cạnh tranh.

Bánh xe thép Gia Cường N100 Cao su thép

Có hàng

­ ­ ­
100 144 80
126.000 185.000 
Bánh xe càng N kém hơn càng G ở lớp mạ càng - chỉ mạ kẽm (Zn) thông thường. Tuy nhiên bánh xe N đánh dấu một sự phát triển mới của hãng Gia Cường Thịnh trong việc đưa ra loại bánh xe cao su mới: rất mềm, độ đàn hồi cao nhưng cũng rất dai và chịu mòn.

Bánh xe đẩy R150 Cao su cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
150 192 75
147.000 237.000 
Bánh xe R cỡ lớn: làm theo thiết kế box style của Nhật Bản nhưng ở mức độ tải vừa. Bánh xe lốp cao su có thiết kế chạy ổ bi vòng đôi nên chuyển động tương đối êm nhẹ và dễ dàng. Thích hợp dùng cho hệ thống xe đẩy có tải trọng 150 - 200 kg.

Bánh xe đẩy L100 Cao su gang

Có hàng

­ ­ ­
100 139 80
151.000 222.000 
Bánh xe L là mặt hàng thế mạnh của Việt Nam về bánh xe lốp cao su cốt gang loại tải vừa dùng cho công nghiệp. Bánh xe L được sử dụng rộng rãi trên cả nước, và cũng là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của hãng Phong Thạnh.

Bánh xe thép Gia Cường C150 Cao su gang

Có hàng

­ ­ ­
145 180 150
168.000 223.000 
Ưu điểm của càng C là độ chắc chắn của càng thép: rất dày, thậm chí gần đạt tới tiêu chuẩn càng tải nặng. Có lớp mạ Niken cho khả năng chống nước, chống rỉ rất tốt. Nhược điểm chính là hạn chế của bánh xe lốp cao su nên tải trọng tổng thể không cao.

Bánh xe đẩy PH150 Cao su gang

Có hàng

­ ­ ­
143 178 125
164.000 208.000 
Càng thép dày 4mm, cải tiến giập gân chịu lực, chất thép chất hơn hẳn loại càng B & PL mà giá thành lại cạnh tranh. Sử dụng bánh xe Phong Thạnh (mác Rìu) và vòng bi cũ nhưng là loại tốt, đã lựa kỹ nên đảm bảo chất lượng và độ bền.

Bánh xe đẩy L100 PU cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
100 139 125
175.000 266.000 
Chất lượng của bánh xe L nếu so với hàng Nhật Bản đạt mức 8/10 nhưng giá thành chỉ bằng 5 - 6/10. Qua thực tế sử dụng bánh xe L nếu sử dụng đúng tải trọng và sử dụng 8 - 10h mỗi ngày thì tuổi thọ của bánh xe vào khoảng 2 - 4 năm.

Bánh xe Cao su cốt thép Globe 100, mặt đế

Có hàng

­ ­ ­
100 140 100
172.000 260.000 
Kiểu dáng mới: hiện đại và sang trọng. Bánh xe cao su có chất lượng cao nên có thể ứng dụng trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Ngoài ra bánh xe có thêm ốp che nhỏ bằng nhựa để chống lọt nước và bụi vào ổ bi của bánh xe.

Bánh xe đẩy 3P200 Cao su gang

Có hàng

­ ­ ­
190 229 140
170.000 215.000 
Càng thép dày 4mm, cải tiến giập gân chịu lực, chất thép chất hơn hẳn loại càng B & PL. Sử dụng bánh xe MK kèm thêm ốp che chắn bụi và chống cuốn sợi. Chuyên dùng cho nhu cầu bình dân nên bánh xe có giá thành rất cạnh tranh.

Bánh xe thép Gia Cường G100 PU đỏ cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
100 140 100
156.000 246.000 
Cổ bi xoay 2 tầng bằng thép cường lực chịu mòn. Càng thép có độ dày vừa phải, tương đối sáng nhờ lớp mạ Niken. Tải trọng của bánh xe phù hợp cho các ngành công nghiệp nhẹ.

Bánh xe đẩy tải nặng Globe 100 PU gang

Có hàng

­ ­ ­
100 145 250
200.000 346.000 
Bánh xe PU đỏ cốt gang tải nặng có vú mỡ trên cả đế càng thép và ổ xoay bánh xe giúp bảo dưỡng thuận tiện nhanh chóng. Lốp PU lăn êm, giảm ồn và có khả năng chống một số loại hóa chất nhẹ.

Bánh xe Cao su cốt thép Globe 125, mặt đế

Có hàng

­ ­ ­
125 165 125
206.000 280.000 
Công ty Hào Phong hiện chỉ cung cấp mẫu khóa đơn cho dòng TG Series. Má khóa được giấu vào trong, thao tác khóa rất nhẹ - đây là một điểm mạnh của hãng Globe so với các hãng sản xuất nội địa.

Bánh xe thép Gia Cường N130 Cao su thép

Có hàng

­ ­ ­
130 178 125
183.000 262.000 
Bánh xe càng N kém hơn càng G ở lớp mạ càng - chỉ mạ kẽm (Zn) thông thường. Tuy nhiên bánh xe N đánh dấu một sự phát triển mới của hãng Gia Cường Thịnh trong việc đưa ra loại bánh xe cao su mới: rất mềm, độ đàn hồi cao nhưng cũng rất dai và chịu mòn.

Bánh xe đẩy PH200 Cao su gang

Có hàng

­ ­ ­
190 229 150
212.000 256.000 
Near heavy duty caster - 4 mm thickness steel. This one is packed with Phong Thanh's rubber wheel as they both have same load capacity. Thus created a affordable Series with medium duty capable. Quite sturdy for a comparative price.

Bánh xe đẩy L130 Cao su gang

Có hàng

­ ­ ­
130 179 100
206.000 292.000 
Bánh xe L là mặt hàng thế mạnh của Việt Nam về bánh xe lốp cao su cốt gang loại tải vừa dùng cho công nghiệp. Bánh xe L được sử dụng rộng rãi trên cả nước, và cũng là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của hãng Phong Thạnh.

Bánh xe Cao su cốt thép Globe 125, cọc vít

Có hàng

­ ­ ­
125 170 125
225.000 283.000 
Cọc M16. Dáng đẹp và chắc chắn. Ở phân khúc bánh cọc vít thì giá thành TG Series được đánh giá là cao, chỉ phù hợp với khách hàng ở phân khúc trung và cao cấp trở lên. Có cả lựa chọn khóa đơn hoặc khóa kép.

Bánh xe đẩy L130 PU cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
130 179 150
237.000 326.000 
Chất lượng của bánh xe L nếu so với hàng Nhật Bản đạt mức 8/10 nhưng giá thành chỉ bằng 5 - 6/10. Qua thực tế sử dụng bánh xe L nếu sử dụng đúng tải trọng và sử dụng 8 - 10h mỗi ngày thì tuổi thọ của bánh xe vào khoảng 2 - 4 năm.