Hiển thị tất cả 13 kết quả

Bánh xe đẩy R100 Cao su cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
100 131 60
90.000 147.000 
Bánh xe R cỡ lớn: làm theo thiết kế box style của Nhật Bản nhưng ở mức độ tải vừa. Bánh xe lốp cao su có thiết kế chạy ổ bi vòng đôi nên chuyển động tương đối êm nhẹ và dễ dàng. Thích hợp dùng cho hệ thống xe đẩy có tải trọng 150 - 200 kg.

Bánh xe đẩy Gia Cường 80 PU đỏ cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
80 107 75
93.000 131.000 
Càng thép kiểu G dòng tải nhẹ nên không quá dày, chỉ dày 2mm. Bánh lốp PU cốt thép lắp bi vòng nên tải chịu tốt mức tải trọng thiết kế là 75 kg cho 1 bánh xe.

Bánh xe đẩy R130 Cao su cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
130 163 60
105.000 178.000 
Bánh xe R cỡ lớn: làm theo thiết kế box style của Nhật Bản nhưng ở mức độ tải vừa. Bánh xe lốp cao su có thiết kế chạy ổ bi vòng đôi nên chuyển động tương đối êm nhẹ và dễ dàng. Thích hợp dùng cho hệ thống xe đẩy có tải trọng 150 - 200 kg.

Bánh xe thép Gia Cường N100 Cao su thép

Có hàng

­ ­ ­
100 144 80
126.000 185.000 
Bánh xe càng N kém hơn càng G ở lớp mạ càng - chỉ mạ kẽm (Zn) thông thường. Tuy nhiên bánh xe N đánh dấu một sự phát triển mới của hãng Gia Cường Thịnh trong việc đưa ra loại bánh xe cao su mới: rất mềm, độ đàn hồi cao nhưng cũng rất dai và chịu mòn.

Bánh xe đẩy R150 Cao su cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
150 192 75
147.000 237.000 
Bánh xe R cỡ lớn: làm theo thiết kế box style của Nhật Bản nhưng ở mức độ tải vừa. Bánh xe lốp cao su có thiết kế chạy ổ bi vòng đôi nên chuyển động tương đối êm nhẹ và dễ dàng. Thích hợp dùng cho hệ thống xe đẩy có tải trọng 150 - 200 kg.

Bánh xe đẩy L100 PU cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
100 139 125
175.000 266.000 
Chất lượng của bánh xe L nếu so với hàng Nhật Bản đạt mức 8/10 nhưng giá thành chỉ bằng 5 - 6/10. Qua thực tế sử dụng bánh xe L nếu sử dụng đúng tải trọng và sử dụng 8 - 10h mỗi ngày thì tuổi thọ của bánh xe vào khoảng 2 - 4 năm.

Bánh xe thép Gia Cường G100 PU đỏ cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
100 140 100
156.000 246.000 
Cổ bi xoay 2 tầng bằng thép cường lực chịu mòn. Càng thép có độ dày vừa phải, tương đối sáng nhờ lớp mạ Niken. Tải trọng của bánh xe phù hợp cho các ngành công nghiệp nhẹ.

Bánh xe thép Gia Cường N130 Cao su thép

Có hàng

­ ­ ­
130 178 125
183.000 262.000 
Bánh xe càng N kém hơn càng G ở lớp mạ càng - chỉ mạ kẽm (Zn) thông thường. Tuy nhiên bánh xe N đánh dấu một sự phát triển mới của hãng Gia Cường Thịnh trong việc đưa ra loại bánh xe cao su mới: rất mềm, độ đàn hồi cao nhưng cũng rất dai và chịu mòn.

Bánh xe đẩy L130 PU cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
130 179 150
237.000 326.000 
Chất lượng của bánh xe L nếu so với hàng Nhật Bản đạt mức 8/10 nhưng giá thành chỉ bằng 5 - 6/10. Qua thực tế sử dụng bánh xe L nếu sử dụng đúng tải trọng và sử dụng 8 - 10h mỗi ngày thì tuổi thọ của bánh xe vào khoảng 2 - 4 năm.

Bánh xe thép Gia Cường N150 Cao su thép

Có hàng

­ ­ ­
150 199 125
204.000 281.000 
Bánh xe càng N kém hơn càng G ở lớp mạ càng - chỉ mạ kẽm (Zn) thông thường. Tuy nhiên bánh xe N đánh dấu một sự phát triển mới của hãng Gia Cường Thịnh trong việc đưa ra loại bánh xe cao su mới: rất mềm, độ đàn hồi cao nhưng cũng rất dai và chịu mòn.

Bánh xe thép Gia Cường G130 PU đỏ cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
130 177 125
208.000 299.000 
Cổ bi xoay 2 tầng bằng thép cường lực chịu mòn. Càng thép có độ dày vừa phải, tương đối sáng nhờ lớp mạ Niken. Tải trọng của bánh xe phù hợp cho các ngành công nghiệp nhẹ.

Bánh xe thép Gia Cường G150 PU đỏ cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
150 198 150
233.000 329.000 
Cổ bi xoay 2 tầng bằng thép cường lực chịu mòn. Càng thép có độ dày vừa phải, tương đối sáng nhờ lớp mạ Niken. Tải trọng của bánh xe phù hợp cho các ngành công nghiệp nhẹ.

Bánh xe đẩy L150 PU cốt thép

Có hàng

­ ­ ­
150 200 200
298.000 400.000 
Chất lượng của bánh xe L nếu so với hàng Nhật Bản đạt mức 8/10 nhưng giá thành chỉ bằng 5 - 6/10. Qua thực tế sử dụng bánh xe L nếu sử dụng đúng tải trọng và sử dụng 8 - 10h mỗi ngày thì tuổi thọ của bánh xe vào khoảng 2 - 4 năm.